Việt Nam chào đón du khách và nhà đầu tư từ khắp nơi trên thế giới với nhiều loại visa đa dạng, phù hợp với từng mục đích nhập cảnh khác nhau. Bài viết này Visa Đăng Quang sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về cách thức phân loại visa theo mục đích nhập cảnh tại Việt Nam, giúp bạn dễ dàng lựa chọn loại visa phù hợp nhất với nhu cầu của bản thân.
Phân loại visa theo mục đích nhập cảnh
Phân loại visa theo mục đích nhập cảnh cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định chi tiết tại Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019. Dưới đây là các loại visa cụ thể theo mục đích nhập cảnh:
1. Visa ngoại giao và công vụ
- NG1: Thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
- NG2: Thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Thành viên đoàn khách mời của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- NG3: Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- NG4: Người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi, người vào thăm thành viên của các cơ quan này.
2. Visa làm việc, kinh doanh
- LV1: Người vào làm việc với cơ quan thuộc trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- LV2: Người vào làm việc với tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- LS: Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- ĐT1: Nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi, địa bàn ưu đãi do Chính phủ quyết định.
- ĐT2: Nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp từ 50 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích phát triển do Chính phủ quyết định.
- ĐT3: Nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp từ 03 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng.
- ĐT4: Nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp dưới 03 tỷ đồng.
- DN1: Người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.
- DN2: Người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
3. Visa cho tổ chức quốc tế, phi chính phủ
- NN1: Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2: Đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- NN3: Người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
4. Visa học tập, thực tập
- DH: Người vào thực tập, học tập.
5. Visa dự hội nghị, hội thảo
- HN: Người vào dự hội nghị, hội thảo.
6. Visa báo chí
- PV1: Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- PV2: Phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
7. Visa lao động
- LĐ1: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- LĐ2: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
8. Visa du lịch và thăm thân
- DL: Người vào du lịch.
- TT: Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
- VR: Người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
9. Visa đặc biệt
- SQ: Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại; người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.
- EV: Thị thực điện tử.
Các loại thị thực này được cấp dựa trên mục đích nhập cảnh và yêu cầu cụ thể của từng đối tượng người nước ngoài.
Quy trình xin visa Việt Nam
Dưới đây là quy trình cơ bản để xin visa Việt Nam cho người nước ngoài:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Hộ chiếu: Đảm bảo hộ chiếu còn thời hạn tối thiểu 06 tháng kể từ ngày dự kiến nhập cảnh.
- Đơn xin visa: Điền đầy đủ thông tin trên mẫu đơn xin visa (nếu có).
- Ảnh chân dung: Chuẩn bị ảnh chân dung 4x6cm, nền trắng.
- Giấy tờ khác: Các giấy tờ cần thiết khác tùy thuộc vào loại visa.
Bước 2: Chọn loại visa
- Xác định loại visa: Chọn loại visa phù hợp với mục đích nhập cảnh (du lịch, công tác, thăm thân…).
- Kiểm tra yêu cầu: Xác định yêu cầu cụ thể cho từng loại visa.
Bước 3: Nộp hồ sơ và đóng phí
- Nộp trực tiếp: Tại Đại sứ quán/lãnh sự quán của Việt Nam ở quốc gia bạn đang ở.
- Hoặc nộp trực tuyến: Nếu có hình thức xin visa trực tuyến.
Bước 4: Chờ duyệt và nhận visa
- Thời gian xử lý: Thời gian duyệt visa thường từ 3 đến 5 ngày làm việc, nhưng có thể kéo dài tùy vào loại visa và thời gian nộp hồ sơ.
- Nhận visa: Sau khi được duyệt, nhận visa qua email hoặc đến lấy trực tiếp tại Đại sứ quán/lãnh sự quán.
Lưu ý:
- Hình thức nộp hồ sơ: Một số quốc gia có thể cho phép nộp hồ sơ trực tuyến qua hệ thống xin visa trực tuyến của Việt Nam.
- Thời hạn visa: Visa được cấp thường có thời hạn cụ thể, vì vậy cần chú ý đến thời gian nhập cảnh.
- Phí visa: Chi phí visa thường được thu phí trước khi nộp hồ sơ và không hoàn lại nếu hồ sơ bị từ chối.
- Điều kiện nhập cảnh: Visa chỉ là một phần của quá trình nhập cảnh, bạn cần đảm bảo đủ điều kiện nhập cảnh khác như vé máy bay và dịch vụ khách sạn.
Thông tin liên hệ:
Nếu cần thêm thông tin chi tiết hoặc hỗ trợ, bạn có thể liên hệ với Đại sứ quán/lãnh sự quán của Việt Nam hoặc các dịch vụ hỗ trợ visa được chỉ định.
Đây là quy trình cơ bản để xin visa Việt Nam cho người nước ngoài. Quy trình có thể thay đổi tùy theo quốc gia và loại visa.
Lời kết
Với những thông tin được cung cấp trong bài viết, hy vọng bạn đã có cái nhìn tổng quan về các loại visa nhập cảnh Việt Nam và thủ tục xin visa. Việc phân loại visa theo mục đích nhập cảnh giúp người nước ngoài lựa chọn được loại visa phù hợp với nhu cầu và mục đích của mình. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên cập nhật thông tin mới nhất về visa Việt Nam trên website của Cục Quản lý Nhập cư để đảm bảo sự chính xác.